Luôn chú trọng tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về kỹ thuật công nghệ mới nhằm nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ kỹ thuật viên công ty, ban lãnh đạo công ty JUNSUN Việt Nam tại Củ Chi đã tìm hiểu và nhận thấy Trung tâm đào tạo công nghệ TOPEDU có đủ năng lực, kinh nghiệm và khả năng giảng dạy cho đội ngũ kỹ thuật viên công ty mình. Vì vậy, hôm nay ngày 26/03/2016 lãnh đạo hai bên đã có một cuộc gặp gỡ và bắt tay cùng hợp tác bằng một bản hợp đồng đào tạo khóa học.
Nội dung chương trình đào tạo bao gồm:
| NỘI DUNG KHÓA HỌC | THỜI LƯỢNG (h) |
PHẦN 1 | LẬP TRÌNH GIA CÔNG PHAY CNC | 8h |
| LẬP TRÌNH GIA CÔNG NC BẰNG TAY |
|
| Cấu trúc một chương trình CNC |
|
| 1. Cấu trúc một chương trình CNC |
|
| 2. Hệ thống tọa độ |
|
| 3. Các mã lệnh G - Code |
|
| 4. Các chức năng phụ M – Code |
|
| 1. Các chuyển động của dao cắt trong lập trình NC |
|
| 2. Các chu trình gia công |
|
| 2.1 Chu trình khoan |
|
| 2.2 Chu trình khoét |
|
| 2.3 Chu trình Doa |
|
| 2.4 Chu trình Tarô |
|
| 2.5 Chu trình phay mặt đầu (Face) |
|
| 2.6 Chu trình phay theo đường bao (contour) |
|
| 2.7 Chu trình phay hốc (Pocket) |
|
| 2.8 Thiết lập các đường vào/ra của dao |
|
| 3. Các chức năng phụ trợ khác |
|
| 4. Các thí dụ lập trình |
|
| 4.1 Các thí dụ lập trình |
|
| 4.2 Các bài tập thực hành |
|
| 5. Các bài kiểm tra lập trình và vận hành máy |
|
PHẦN 2 | VẬN HÀNH MÁY PHAY CNC | 4h |
| AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ LÝ THUYẾT CƠ SỞ |
|
| An toàn lao động |
|
| 1. Quy tắc an toàn chung cho quá trình vận hành máy |
|
| 2. Nguyên tắc bảo dưỡng máy an toàn |
|
| Lý thuyết cơ sở |
|
| 1. Hê thống tọa độ trong CNC |
|
| 1.1 Tọa độ tuyệt đối |
|
| 1.2 Tọa độ tương đối |
|
| 1.3 Tọa độ máy |
|
| 2. Các điểm chuẩn của máy |
|
| 3. Các kiểu gia công trên máy CNC |
|
| 3.1 Gia công theo điểm |
|
| 3.2. Gia công theo đường (gia công 2,5D) |
|
| 3.3. Gia công 3D |
|
PHẦN 3 | CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬN HÀNH MÁY | 20h |
| 1.Khởi động máy và thực hiện về điểm chuẩn của máy |
|
| 1.1 Về điểm chuẩn cho từng trục máy |
|
| 1.2 Về điểm chuẩn cho đồng thời các trục của máy |
|
| 1.3 Lựa chọn đơn vị đo lường và hệ mã lệnh G - Code |
|
| 1.4 Điều khiển dao cắt và tốc độ trục chính |
|
| 2. Vận hành bằng tay quay |
|
| 2.1 Vận hành ở chế độ chạy nhanh _ Rapid |
|
| 2.2 Vận hành ở chế độ chạy chậm _ Jog |
|
| 2.3 Vận hành ở chế độ chạy vi chỉnh bằng tay quay _ Handwheel |
|
| 2.4 Thiết lập gốc phôi |
|
| 3. Vận hành trong chế độ MDI |
|
| 3.1 Lựa chọn tốc độ trục chính và dụng cụ cắt |
|
| 3.2 Thực hiện chạy các khối lệnh đơn |
|
| 3.3 Truy cập vào các chu trình gia công trong chế độ MDI |
|
| 4. Biên tập chương trình gia công (EDIT) |
|
| 4.1 Biên tập lại chương trình gia công |
|
| 4.2 Chỉnh sửa chương trình gia công |
|
| 4.3 Tìm kiếm và thay thế |
|
| 4.4 Chèn chương trình khác vào một chương trình |
|
| 4.5 Chèn vào các chu trình gia công |
|
| 4.6 Chương trình con |
|
| 5. Vận hành tự động từ bộ nhớ máy (MEMORY) |
|
| 5.1 Thực hiện mô phỏng chương trình gia công |
|
| 5.2 Thực thi các chương trình gia công trong bộ nhớ máy CNC |
|
| 6. Truyền chương chình từ máy tính PC sang máy CNC và ngược lại |
|
| 6.1 Thiết lập các tham số truyền |
|
| 6.2 Thực hiện truyền chương trình giữa máy tính PC và máy CNC |
|
| 7. Bù dao và thiết lập bù dao |
|
| 1. Thiết lập bảng bù dao |
|
| 2. Thiết lập bù dao theo bảng SET DATUM |
|
Nguồn tin: Topedu.com.vn:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn